(Vị trí top_banner)
Hình ảnh minh họa ý nghĩa của từ sunk cost
C1

sunk cost

danh từ

Nghĩa tiếng Việt

chi phí chìm vốn chết
Đang học
(Vị trí vocab_main_banner)

Định nghĩa & Giải nghĩa 'Sunk cost'

Giải nghĩa Tiếng Việt

Một chi phí đã phát sinh và không thể thu hồi lại.

Definition (English Meaning)

A cost that has already been incurred and cannot be recovered.

Ví dụ Thực tế với 'Sunk cost'

  • "Ignoring sunk costs is crucial for making rational business decisions."

    "Bỏ qua các chi phí chìm là rất quan trọng để đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý."

  • "The company decided to abandon the project, recognizing the investment as a sunk cost."

    "Công ty quyết định từ bỏ dự án, thừa nhận khoản đầu tư là một chi phí chìm."

  • "It's important not to let sunk costs influence your future decisions."

    "Điều quan trọng là không để chi phí chìm ảnh hưởng đến các quyết định tương lai của bạn."

(Vị trí vocab_tab1_inline)

Từ loại & Từ liên quan của 'Sunk cost'

Các dạng từ (Word Forms)

  • Noun: sunk cost
(Vị trí vocab_tab2_inline)

Đồng nghĩa (Synonyms)

Trái nghĩa (Antonyms)

recoverable cost(chi phí có thể thu hồi)

Từ liên quan (Related Words)

Lĩnh vực (Subject Area)

Kinh tế học

Ghi chú Cách dùng 'Sunk cost'

Mẹo sử dụng (Usage Notes)

Sunk cost là chi phí đã bỏ ra và không thể lấy lại được, dù quyết định hiện tại là gì. Nó thường được dùng trong bối cảnh ra quyết định kinh tế, nhấn mạnh rằng các quyết định nên dựa trên chi phí và lợi ích trong tương lai, thay vì cố gắng 'cứu vãn' những gì đã mất. Khác với 'opportunity cost' (chi phí cơ hội), sunk cost là chi phí đã mất, còn opportunity cost là lợi ích bị bỏ qua khi chọn một phương án.

Giới từ đi kèm (Prepositions)

of in

of: 'the problem of sunk cost'. in: 'a large sunk cost in a failed project'.

Ngữ pháp ứng dụng với 'Sunk cost'

Rule: clauses-noun-clauses

Loại câu Ví dụ Tiếng Anh Bản dịch Tiếng Việt
Khẳng định
That the company ignored the sunk cost led to further financial losses is undeniable.
Việc công ty phớt lờ chi phí chìm đã dẫn đến những tổn thất tài chính lớn hơn là điều không thể phủ nhận.
Phủ định
Whether he understands what a sunk cost really means is not clear.
Liệu anh ấy có hiểu chi phí chìm thực sự có nghĩa là gì hay không vẫn chưa rõ ràng.
Nghi vấn
Why ignoring the sunk cost seemed like a good idea at the time is now baffling.
Tại sao việc bỏ qua chi phí chìm có vẻ là một ý kiến hay vào thời điểm đó bây giờ lại gây khó hiểu?

Rule: punctuation-comma

Loại câu Ví dụ Tiếng Anh Bản dịch Tiếng Việt
Khẳng định
Considering the sunk cost, we decided to continue the project, and we hoped to recover our investment eventually.
Xem xét chi phí chìm, chúng tôi quyết định tiếp tục dự án, và chúng tôi hy vọng sẽ thu hồi được khoản đầu tư của mình.
Phủ định
Despite the sunk cost, a significant obstacle, we are not obligated to continue this venture, and we can still pivot to a better opportunity.
Mặc dù có chi phí chìm, một trở ngại đáng kể, chúng tôi không bắt buộc phải tiếp tục dự án này, và chúng tôi vẫn có thể chuyển sang một cơ hội tốt hơn.
Nghi vấn
Given the sunk cost, a substantial financial investment, should we persist, or should we cut our losses?
Với chi phí chìm, một khoản đầu tư tài chính đáng kể, chúng ta nên tiếp tục hay nên cắt lỗ?

Rule: sentence-active-voice

Loại câu Ví dụ Tiếng Anh Bản dịch Tiếng Việt
Khẳng định
The company considered the investment a sunk cost and moved on.
Công ty coi khoản đầu tư là chi phí chìm và tiếp tục.
Phủ định
She does not consider her tuition a sunk cost because of the knowledge she gained.
Cô ấy không coi học phí của mình là chi phí chìm vì những kiến thức cô ấy đã đạt được.
Nghi vấn
Did they categorize the initial expenses as a sunk cost after the project failed?
Họ có phân loại các chi phí ban đầu là chi phí chìm sau khi dự án thất bại không?
(Vị trí vocab_tab4_inline)