(Vị trí top_banner)
Hình ảnh minh họa ý nghĩa của từ morning after
B1

morning after

Danh từ

Nghĩa tiếng Việt

sáng hôm sau ngày hôm sau hậu quả thuốc tránh thai khẩn cấp
Đang học
(Vị trí vocab_main_banner)

Định nghĩa & Giải nghĩa 'Morning after'

Giải nghĩa Tiếng Việt

Buổi sáng sau một sự kiện cụ thể, đặc biệt là một bữa tiệc hoặc uống nhiều rượu. Nó cũng có thể đề cập đến ngày sau một sự kiện quan trọng.

Definition (English Meaning)

The morning following a particular event, especially a party or heavy drinking. It can also refer to the day after an event of significance.

Ví dụ Thực tế với 'Morning after'

  • "The morning after the party, I had a terrible headache."

    "Sáng hôm sau bữa tiệc, tôi bị đau đầu khủng khiếp."

  • "The morning after the election, the atmosphere was tense."

    "Sáng hôm sau cuộc bầu cử, bầu không khí rất căng thẳng."

  • "There were many apologies the morning after."

    "Có rất nhiều lời xin lỗi vào sáng hôm sau."

(Vị trí vocab_tab1_inline)

Từ loại & Từ liên quan của 'Morning after'

Các dạng từ (Word Forms)

  • Noun:
  • Verb: Không
  • Adjective: Không
  • Adverb: Không
(Vị trí vocab_tab2_inline)

Đồng nghĩa (Synonyms)

following morning(sáng hôm sau)
next day(ngày hôm sau)

Trái nghĩa (Antonyms)

night before(đêm hôm trước)

Từ liên quan (Related Words)

Lĩnh vực (Subject Area)

Đời sống Y học (tùy ngữ cảnh)

Ghi chú Cách dùng 'Morning after'

Mẹo sử dụng (Usage Notes)

Thường dùng để chỉ cảm giác khó chịu, hối hận sau một đêm vui chơi quá đà, hoặc hậu quả của một quyết định nào đó. Có thể mang nghĩa đen (buổi sáng hôm sau) hoặc nghĩa bóng (hậu quả). Cần phân biệt với 'the next morning' chỉ đơn thuần là buổi sáng hôm sau mà không mang ý nghĩa đặc biệt nào.

Giới từ đi kèm (Prepositions)

Không có giới từ đi kèm cụ thể.

Chưa có giải thích cách dùng giới từ.

Ngữ pháp ứng dụng với 'Morning after'

Rule: clauses-relative-clauses

Loại câu Ví dụ Tiếng Anh Bản dịch Tiếng Việt
Khẳng định
The morning after the party, which was filled with laughter, I found a lost earring.
Sáng hôm sau bữa tiệc, tràn ngập tiếng cười, tôi tìm thấy một chiếc bông tai bị mất.
Phủ định
The morning after, when she usually felt refreshed, she felt unusually tired.
Sáng hôm sau, khi cô ấy thường cảm thấy sảng khoái, cô ấy cảm thấy mệt mỏi một cách khác thường.
Nghi vấn
Was it the morning after the storm, which had ravaged the coast, that they finally found survivors?
Có phải sáng hôm sau cơn bão, tàn phá bờ biển, họ mới tìm thấy những người sống sót?
(Vị trí vocab_tab4_inline)