(Vị trí top_banner)
Hình ảnh minh họa ý nghĩa của từ prejudice against
B2

prejudice against

Noun

Nghĩa tiếng Việt

thành kiến chống lại định kiến đối với kỳ thị
Đang học
(Vị trí vocab_main_banner)

Định nghĩa & Giải nghĩa 'Prejudice against'

Giải nghĩa Tiếng Việt

Định kiến, thành kiến; một ý kiến hoặc cảm xúc tiêu cực được hình thành từ trước hoặc không có kiến thức, suy nghĩ hoặc lý do.

Definition (English Meaning)

An unfavorable opinion or feeling formed beforehand or without knowledge, thought, or reason.

Ví dụ Thực tế với 'Prejudice against'

  • "There is a lot of prejudice against older people in the workplace."

    "Có rất nhiều định kiến chống lại người lớn tuổi tại nơi làm việc."

  • "The company has a policy of zero tolerance for prejudice against any employee."

    "Công ty có chính sách không khoan nhượng đối với định kiến chống lại bất kỳ nhân viên nào."

  • "We need to fight prejudice against people with disabilities."

    "Chúng ta cần đấu tranh chống lại định kiến đối với người khuyết tật."

(Vị trí vocab_tab1_inline)

Từ loại & Từ liên quan của 'Prejudice against'

Các dạng từ (Word Forms)

(Vị trí vocab_tab2_inline)

Đồng nghĩa (Synonyms)

Trái nghĩa (Antonyms)

Từ liên quan (Related Words)

Lĩnh vực (Subject Area)

Xã hội học Luật pháp Tâm lý học

Ghi chú Cách dùng 'Prejudice against'

Mẹo sử dụng (Usage Notes)

Prejudice ám chỉ một thái độ, cảm xúc hoặc niềm tin tiêu cực, thường là vô căn cứ, hướng đến một cá nhân hoặc nhóm người dựa trên các đặc điểm như chủng tộc, giới tính, tôn giáo, v.v. Nó khác với 'bias' (thiên vị), vốn có thể là có ý thức hoặc vô thức và không nhất thiết mang tính tiêu cực. 'Discrimination' (phân biệt đối xử) là hành động dựa trên định kiến.

Giới từ đi kèm (Prepositions)

against

'Against' được sử dụng để chỉ đối tượng của định kiến. Ví dụ: 'prejudice against immigrants' (định kiến chống lại người nhập cư). Nó chỉ rõ ai hoặc cái gì là mục tiêu của định kiến.

Ngữ pháp ứng dụng với 'Prejudice against'

Rule: parts-of-speech-infinitives

Loại câu Ví dụ Tiếng Anh Bản dịch Tiếng Việt
Khẳng định
It is important to try not to prejudice against people based on their background.
Điều quan trọng là cố gắng không thành kiến với mọi người dựa trên xuất thân của họ.
Phủ định
He chose not to be prejudiced against anyone, regardless of their appearance.
Anh ấy chọn không thành kiến với bất kỳ ai, bất kể ngoại hình của họ.
Nghi vấn
Is it right to be prejudiced against someone before you know them?
Có đúng không khi thành kiến với ai đó trước khi bạn biết họ?
(Vị trí vocab_tab4_inline)